Giải bài tập giáo dục công dân lớp 11
GIẢI BÀI TẬP GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 11
BÀI 8 - BÀI 11
Phần 2 ( phần 1 các bạn có thể tìm trên mạng) CÔNG DÂN VỚI
CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
BÀI 8: Chủ nghĩa xã hội
Câu 1: Hai giai đoạn phát triển của xã hội cộng sản chủ
nghĩa có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
Trả lời: _Ở giai đoạn đầu:
+, Sự phát triển sản xuất
+, Sự phát triển của lực lượng sản xuất mới đạt tới giới hạn
+, Nguyên tắc phân phối: “ Làm theo năng lực, hưởng theo lao
động”
_Ở giai đoạn sau:
+, Sự phát triển mạnh mẽ xã hội
+, Tạo ra năng suất lao động rất cao và ngày càng phát triển.
+, Nguyên tắc phân phối: ”Làm theo năng lực, hưởng theo nhu
cầu”.
_Có sự khác nhau đó là vì: Trong mỗi thời suy nghĩ của mỗi
cá nhân trong một xã hội khác nhau. Trong giai đoạn đầu xã hội còn chưa có kinh
nghiệm. Vì vậy, gIai đoạn sau thừa hưởng kinh nghiệm của giai đoạn trước nên ngày
càng có sự tăng tiến => có sự khác nhau giữa hai giai đoạn.
Câu 2: Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
nước ta. Theo em, đặc trưng nào được thể hiện rõ nhất trong thực tiễn cuộc sống
hiện nay ở nước ta?
Trả lời: _ Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước
ta:
+, Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ,
văn minh;
+, Do dân làm chủ
+, Có nền kinh tế pháp triển cao, dựa trên lực lượng sản xuấ
t hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
+, Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+, Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện.
+, Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
tương trợ và giúp đỡ cùng nhau tiến bộ
+ Có Nhà nước pháp quyền chủ nghĩa xã hội của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
+, Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước nhân dân trên
thế giới
_Tất cả các đặc trưng trên đều được thể hiện rất rõ.
Câu 3: Tại sao nói, nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội là tất
yếu khách quan?
Vì đất nước ta luôn muốn và quan niệm:
+, Một đất nước thực
sự độc lập là 1 đất nước đi lên từ chủ nghĩa xã hội.
+, Đi lên từ chủ nghĩa xã hội mới xóa bỏ áp bức bóc lột
+, Đi lên từ chủ nghĩa xã hội mới có cuộc sống ấm no, tự do
và hạnh phúc; mọi người đều có điều kiện phát triển toàn diện.
Câu 4:Em hiểu thế nào là “quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa”?
Trả lời: quá độ lên xã hội chủ nghĩa bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân
loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ,
để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Câu 5: Theo em, chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt hơn so với
các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở điểm nào?
_ Trên lĩnh vực chính trị: Vai trò lãnh đạp của Đảng cộng
san Việt Nam đối với xã hội ngày càng tăng cường; Nhà nước ngày càng được củng
cố Và hoàn thiện để trở thành Nhà nước thực sự của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân.
_Trên lĩnh vực kinh tế: do lực lượng sản xuất còn ở trình độ
phát triển thấp, lại chưa đồng đều, nên trong thời kỳ này nền kinh tế ở nước ta
là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, phát triển theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
_Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa: còn tồn tại nhiều loại,
nhiều khuynh hướng tư tưởng, văn hóa khác nhau. Bên cạnh những tư tưởng, văn
hóa xã hội chủ nghĩa, vẫn còn tồn tại những tàn dư tư tưởng và văn hóa chế độ
cũ.
_Trên lĩnh vực xã hội: Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp
khác nhau, trong đó, giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạp của Đảng Cộng sản là hạt
nhân đoàn kết các giai cấp, tầng lớp trong xã hội để xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội.
Câu 6: Em hãy nêu một vài biểu hiện về những tàn dư của xã hội
cũ cần phải được đấu tranh khắc phục ở nước ta hiện nay. Là một học sinh phổ
thông, em có thể làm gì để khắc phục tàn dư đó?
Những tàn dư xã hội cũ cần phải được đấu tranh khắc phục:
+, Chênh lệch về đời sống của nhân dân giữa các vùng.
+, Có sự khác biệt về lao động trí óc và chân tay
+, Vẫn còn nhiều cá nhân bảo thủ, nam giới gia trưởng
+, Một số kỹ thuật còn lạc hậu không chịu cải tiến
BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Trong lịch sử xã hội loài người, nhà nước xuất hiện từ
khi nào. Tại sao khi đó nhà nước xuất hiện?
Trả lời: _Trong lịch sử xã hội loài người, Nhà nước xuất hiện
từ: thời kỳ cuối của xã hội cộng sản
nguyên thủy
_Khi đó nhà nước xuất hiện vì: quá trình tư hữu diễn ra, chế
độ tư hữ u hình thành, xã hội phân chia giai cấp: giai cấp bóc lột và giai cấp
bị bóc lột.Lợi ích đối lập, mâu thuẫn trở nên gay gắt không thể điều hòa được. Để duy trì trật tự
va quản lý một xã hội đã có những thay đổi rất căn bản ấy, đòi hỏi phải có một
tổ chức với quyền lực mới. Tổ chức đó do giai cấp chiếm ưu thế về kinh tế lập ra để thực hiện sự thống trị giai
cấp, làm dịu bớt xung đột giữa các giai cấp và giữ cho xung đột đó nằm trong
vòng “trật tự”, bảo vệ địa vị và lợi ích của giai cấp mình. Khi đó nhà nước xuấ
t hiện.
Câu 2: Giải thích nhà nước tại sao mang bản chất giai cấp của
giai cấp thống trị? Cho ví dụ minh họa.
_ Nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị vì:
nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp. Để thực hiện sự thống trị của
mình, giai cấp thống trị phải tổ chức và sử dụng nhà nước để duy trì quyền lực
kinh tế, chính trị và tư tưởng của mình đối với toàn xã hội. Bằng nhà nước và
thông qua nhà nước bắt buộc thành viên phải tuân theo.
Ví dụ: nhà nước tổ chức lực lượng như quân đội, cảnh
sát.. ra điều luật bắt buộc người dân phải
tuân thủ theo nếu không tuân thủ là phạm pháp dẫn đến ngồi tù.
Câu 3: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
Tại sao nói Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng
rãi và tính dân tộc sâu sắc?
_Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp
luật, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
_ Nói Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính
nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc vì:
+, Dưới sự lãnh đạo, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Nhà
nước đều thể hiện quan điểm của giai cấp công nhân, nhằm thực hiện lợi ích, ý
chí và nguyện vọng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân
tộc.
+, Nhà nước ta là Nhà nước của dân, vì dân, do nhân dân lập
nên và nhân dân tham gia quản lý; Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng
của nhân dân, là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
+, Nhà nước thừa kế và phát huy truyền thống, bản sắc tốt đẹp
của dân tộc; Có chính sách đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc
trong cộng đồng dân tộc Việt Nam và đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược
và động lực to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 4: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những
chức năng cơ bản nào? Chức năng nào là cơ bản nhất? Tại sao?
_ Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những chức
năng cơ bản:
+, Chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn
xã hội.
+, Chức năng tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền
tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.
Cả hai chức năng đều cần thiếu và không thể thiếu một chức
năng nào.
Câu 5: Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Nam trong hệ thống chính trị ở nước ta như thế nào?
_ Thể chế hóa và thực hiện đường lối chính trị của ĐảngCộng
sản Việt Nam; Thể chế hóa và thực hiện quyền làm chủ của công dân.
_Tổ chức xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa
_Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình đối
với toàn xã hội.
_Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 6:Mỗi công dân cần phải làm gì để góp phần xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta?
_Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực
hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
_Tích cực tham gia các hoạt động: xây dựng, củng cố, bảo vệ
chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
_Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật.
_Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm
mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 7:Em hãy nêu những ví dụ thể hiện Nhà nước ta là Nhà nước
của dân, do dân và vì dân.
_Nước ta luôn đặt quyền lợi của nhân dân lên hàng đầu
_Các cuộc bầu cử, nhân dân đều có quyền bầu cử
BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 1: Những biểu hiện về mặt bản chất của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa là gì?
_Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp
công nhân.
_Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất.
_Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng Mác – Lê – nin
làm nền tảng tinh thần của xã hội
_Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân
lao động.
Câu 2: Em hãy nêu những nội dung cơ bản của dân chủ trong
các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
_Kinh tế: thực hiện quyền làm chủ của nhân dân đối với tư liệu
sản xuất, trên cơ sở đó làm chủ quá trình quản lí sản xuất và phân phối sản phẩm
_Chính trị: mọi quyền lực thuộc về nhân dân, trước hết là
nhân dân lao động
_Văn hóa: thực hiện quyền làm chủ của nhân dân trong lĩnh vực
văn hóa
_Xã hội: Đảm bảo những quyền sau đây của công dân:
+, quyền lao động
+, quyền bình đẳng nam nữ
+, quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội
+, quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe
+, quyền được bảo đảm về vật chất và tinh thần khi không còn
khả năng lao động
+, quyền được bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiện
và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội.
Câu 3: Theo em, dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân
chủ và pháp luật có mâu thuẫn với nhau không? Tại sao?
Dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân chủ và pháp luật
không mâu thuẫn với nhau vì: trong xã hội cần dân chủ ( có quyền làm những việc
hợp pháp) tự do( được tự phép làm theo sở
thích cá nhân, chọn những con đường đi của mỗi người) nhưng cũng cần có
pháp luật để ổn định và cũng cần sự tập trung đoàn kết đại dân tộc đưa ra hướng
đi đúng đưa đất nước vững mạnh. Vì vậy chúng không thể mâu thuẫn được.
Câu 4: Em hãy phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
Cho ví dụ minh họa.
_Dân chủ trực tiếp:
+, Là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân
dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng,
của Nhà nước.
+, Công dân tham gia một cách bình đẳng và trực tiếp quyết định
trong nhiều lĩnh vực theo biểu quyết đa số. Thể hiện trực tiếp ý chí của chủ thể
quyền lực và những vấn đề quan trọng nhất.
_Dân chủ gián tiếp:
+, Là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để
nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc
chung của cộng đồng , Nhà nước.
+, Cho phép bao quát
toàn bộ lãnh thể từ trung ương đến địa phương, cho phép người dân làm chủ trên
mọi lĩnh vực cuộc sống.
+, Nguyện vọng của công dân không được phản ánh trực tiếp mà
phải thông qua người đại diện của mình, nhiều khi phụ thuộc vào khả năng của
người đại diện.
Ví dụ:
_Dân chủ trực tiếp: Trực tiếp tham gia bỏ phiếu bầu đại biểu
Quốc hội
_Dân chủ gián tiếp:
Trong chính trị, đại biểu Quốc hội là người đại diện cho nhân dân, được
sử ủy thác của nhân dân, thay mặt nhân dân tham gia các đạo luật để quản lí xã
hội.
Câu 5: Hãy nêu ví dụ thể hiện tính dân chủ và không dân chủ
mà em biết.
_Ví dụ thể hiện tính dân chủ:
+, Được tham gia bầu cử
+, Thành lập các điều luật phải qua ý kiến của nhân dân
+, Có một số quyền tự do
_Ví dụ thể hiện tính không dân chủ:
+, ở chế độ phong kiến: do vua quyết định, không thông qua
dân, không cần nhân dân đồng ý.
Câu 6: Là một học sinh, em phải làm gì để góp phần thực hiện
nếp sống dân chủ
Là một học sinh, em cần phải:
+, Luôn đấu tranh chống những hủ tục, tàn dư từ xã hội cũ
+, Đóng góp ý kiến cho xã hội
+, Tôn trọng ý kiến của người khác.
+, Biết đấu tranh co hòa bình dân chủ
+, Thực hiện tốt các chính sách, quy định hợp lý của Đảng và
nhà nước.
+, Gắn bó, đoàn kết với mọi người
BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Câu 1: Nêu tình hình dân số của nước ta và tác động của nó đối
với mọi mặt của đời sống xã hội. Hãy tìm hiểu về mật độ dân số ở địa phương em
và so sánh mật độ dân số trung bình cả nước.
_Gần đây, tuy giảm được mức sinh, nhận thức về dân số - kế
hoạch hóa gia đình của người dân được nâng lên, nhưng vấn đề của dân số nước ta
vẫn đang đứng trước những thách thức lớn: quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn
nhanh, kết quả giảm sinh chưa thật vững chắc,chất lượng dân số thấp, mật độ dân
số cao và phân bố chưa hợp lý. Đây là một trong những nguyên nhân gây cản trở tốc
độ phát triển kinh tế - xã hội, gây khó khăn lớn trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống, giải quyết việc làm, thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường.
Câu 2: Mục tiêu và phương hướng cơ bản của dân số nước ta?
_Mục tiêu: tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân sô, sớm ổn định
quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý, nâng cao chất lượng dân số nhằm
phát triển nguồn lực cho đất nước.
_ Phương hướng cơ bản của dân số nước ta:
+, Tăng cường công tác lãnh đạp và quản lý
+, Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền giáo dục
+, Nâng cao sự hiểu biết của người dân
+, Nhà nước đầu tư đúng mức tranh thủ nguồn lực
Câu 3: Em hãy giải thích và nêu lên thái độ quan niệm của
mình đối với những quan niệm sau: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; đông con hơn nhiều
của; Trọng nam khinh nữ.
Trời sinh voi, trời sinh cỏ: thêm dân số, sinh đẻ là lẽ tự
nhiên nên cứ để mặc
Đông con hơn nhiều của:
Dù giàu hay nghèo thì nên sinh thật nhiều con cái
Trọng nam khinh nữ: coi trọng nam quyền, khinh nữ giới. Nam
giới được toàn quyền quyết định còn phụ nữ phải nghe theo chồng
Đây là quan niệm lạc hậu từ thời xưa. Con người thời trước
còn lạc hậu ( họ không hiểu tầm quan trọng của gia tăng dân số). Những quan niệm
trên cho rằng sinh càng nhiều càng tốt, sinh đẻ là lẽ tự nhiên không ai được cấm
đoán Và nam giới có quyền quyết định đầu. Gắn với thời buổi hiện nay đó là sai
lầm. Bởi vì dân số đông sẽ dẫn đến nhiều tệ nạn của xã hội như thiếu nhà ở, nạn
thất nghiệp, dịch bệnh..=> xã hội kém phát triển nếu cứ cho là lên áp dụng
những câu trên.
Câu 4: Em suy nghĩ thế nào về trách nhệm của mình đối với
dân số và giải quyết việc làm
_Chấp hành chính sách về dân số, pháp luật và dân số.
_Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật cho
người lao động.
_Động viên người thân trong gia đình và những người khác còn
chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và
giải quyết việc làm.
_Có ý chí vương lên nắm bắt khoa học kỹ thuật tiên tiến, định
hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập
cho bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước.