10 đề thi môn Địa Lí bám sát cấu trúc đề của Bộ Giáo dục & Đào tạo

10 đề thi môn Địa Lí bám sát cấu trúc đề của Bộ Giáo dục & Đào tạo
Đề 1
Câu I (2,0 điểm)
1.    Trình bày sự khác biệt về đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta. Nêu nguyên nhân khiến thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam
2.    Trình bày vấn đề việc làm của nước ta. Vì sao tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn còn diễn ra gay gắt?
 Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam
1.    Kể tên các nhóm đát và các loại đất chính của nước ta.
2.    Chứng minh hoạt động ngoại thương nước ta có sự phân hóa rõ rệt theo lãnh thổ.
Câu III (3,0 điểm)
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012
Nhóm hàng
Năm
2000
2005
2010
2012
Tổng số
14.482,7
32.447,1
72.236,7
114.542,2
-       Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
5.382,1
11.701,4
22.402,9
48.228,2
-       Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
4.903,1
13.293,4
33/336,9
43.298,7
-       Hàng nông – lâm – thủy sản
4.197,5
7.452,3
16.496,9
23.015,3
1.    Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2000 – 2012
2.    Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu dó.
Đề 2
Câu I ( 2,0 điểm)
1.    Nêu sự phân hóa đất theo đai cao ở nước ta.
2.    Trình bày vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa và Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
1.    Kể tên các vường quốc gia ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
2.    Xác định các khu kinh tế ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
         Năm
            Ngành
2000
2003
2005
2009
2013
Trồng trọt
101 044
116 065
134 755
306 648
534 533
Chăn nuôi
24 960
34 357
45 226
116 577
196 955
Dịch vụ nông nghiệp
3 137
3433
3 362
6997
12 441
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
1.    Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuát nông nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2013
2.    Nhận xét sự thay đổi đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng. Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành?
2.    Chứng minh rằng Tây Nguyên có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm. Tại sao lâm nghiệp cũng là một thế mạnh nổi bật của Tây Nguyên?
Đề 3
Câu I (2,0 điểm)
1.    Hãy nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2.    Trình bày chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở nước ta.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa và Atlar Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1.    Kể tên các đảo và quần đảo xa bờ của nước ta.
2.    Trình bày vai rò của các đảo, quần đảo đối với phát triển kinh tế – xã hội và an ninh, quốc phòng.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm
Tổng cộng
Chia ra
Đánh bắt
Nuôi trồng
1990
890,6
728,5
162,1
2000
2 250,5
1660,9
589,6
2010
5 142,7
2414,4
2 728,3
2013
6 019.7
2 803,8
3 215,9
a, Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi về cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo đánh bắt và nuôi trồng của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2013
b, Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Chứng minh địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
2.    Phân tích tác động của gió mùa Đông Bắc tới đặc điểm khi hậu miền Bắc nước ta.
Đề 4
Câu I ( 2,0 điểm)
1.    Trình bày hoạt động của gió mùa đông ở nước ta.
2.     Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam , hãy:
1.    Kể tên các trung tâm công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng.
2.    Giải thích tại sao về mặt tự nhiên, Đồng bằng sông cửu Long trở thành vựa  lúa lớn nhất của nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
Năm
Tổng cộng
PHân theo vụ lúa
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
2000
7.666,3
3.013,2
2.292,8
2.360,3
2010
7.513,7
3.086,1
2.436,0
1.991,6
a, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta 2000 vào 2010?
b, Nhận xét và giải thích?
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Chứng minh rằng cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng đa có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực.
2.    Phân tích việc khai thác thế mạnh về lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Đề 5
Câu I (2,0 điểm)
1.    Trình bày hoạt động của gió mùa hạ ở Việt Nam.
2.    Nêu những biểu hiện cho thấy quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Lí  Việt Nam, hãy:
1.    Kể tên 09 hệ thống sông lớn theo thứ tự giảm dần về diện tích lưu vực của chúng ở nước ta.
2.    Xác định các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu nười năm 2007 ở mức thấp nhát (dưới 6 triệu đồng) của nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1995 -2013
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
Tổng số
Chia ra
Nam
Nữ
1995
71 995
35 237
36 758
1999
76 597
37 662
38 935
2009
86 025
42 523
43 502
2010
86 932
42 986
43 946
2013
89 760
44 365
45 395
(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam 2014. Nhà xuất bản Thống kê, 2015)

1.    Vẽ biểu đồ cột trồng thể hiện tổng số dân, sân số phân theo giới tính của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2013
2.     Nhận xét tình hình phát triển dân số của nước ta từ biểu đồ đã vẽ.
Câu IV (3,0 điểm)
1.    So sánh và giải thích sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa trong các sản phẩm cây công nghiệp giữa hai vùng chuyên canh là Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ.
2.    Phân thích các thế mạnh chủ yêu để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.



Đề 6
Câu I (2,0 điểm)
1.    Trình bày hệ tọa độ địa lí trên đất liền của nước ta. Nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta.
2.    Chứng minh nước ta có kết câu dân số trẻ nhưng đang có sự biến đổi nhanh chóng. Nguyên nhân nào làm cho tỉ suẩ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng vẫn còn khá cao?
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
1.    Kể tên các kiểu thảm thực vật của nước ta.
2.     Nhận xét về cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp của  nước ta năm 2000 và 2007
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2010

Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1995
6.765,6
36,9
24.963,7
1998
7.362,7
39,6
29.145,5
2000
7.666,3
42,2
32.529,5
2005
7.329,3
48,9
35.832,9
2010
7.513,8
53,2
39.988,9
a.    Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả nă, nước ta giai đoạn 1995 -2010
b.    Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm nước ta giai đoạn 1995 -2010
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Trình bày những đặc điểm khác nhau cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. Giải thích tại sao việc phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới.
2.    Trình bày vấn đề khái thác thế mạnh thủy điện của Trung du miền núi Bắc Bộ. Việc khai thác thế mạnh thủy điện có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.


Đề 7
Câu I (2,0 điểm)
1.    Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta bao gồm những nhiệm vụ nào?
2.    Trình bày mối quan hệ giữa dân số lao động và ciệc làm của nước ta hiện nay.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy:
1.Kể tên các quốc gia tiếp giáp với phần đất liền của nước ta.
2. Kể tên 10 tỉnh có diện tích trồng lúa lớn nhất nước ta. Giải thích nguyên nhân
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 -2013
Năm
Tổng số
Số thuê bao điện thoại
(nghìn thuê bao)
Số thuê bao/100 dân
Cố định
Di động
2000
3 286,3
2 503,7
782,6
4,2
2004
10 296,3
5 481,1
4815,4
12,6
2010
124 311,1
12 740,9
111570.2
65,3
2013
130 465,6
6 730,0
123 735,6
145,3

a, Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện tình hình phát triển mạng điện thoại của nước ta trong giai đoạn 2000 -2013
b, Nhận xét và giải thích tình hình phát triển mạng điện thoại ở nước ta.
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2.    Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay của vùng?


Đề 8
Câu I (2,0 điểm)
1.    Trình bày vùng đặc quyền kinh tế vủa nước ta. Tại sao cần kiên quyết bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên biển Đông?
2.     Dân số nước ta có những đặc điểm nào? Trình bày hậu quả của các đặc điểm dân số đối với sự pát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1.    Kể tên các thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta.
2.    Nhận xét và giải thích tỷ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1960 -2005
Câu III( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1970 - 2010
Năm
Số dân (triệu người)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
1970
41,03
3,24
1979
52,74
2,50
1989
64,61
2,10
1999
76,32
1,40
2006
84,16
1,30
2010
86,93
1,03
a, Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1970 -2010
b, Nhận xét và giải thích về quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1970 -2010
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Trình bày những thành tựu trong sản xuất lương thực của nước ta. Nguyên nhân nào khiến sản lượng lương thực nước ta những năm qua không ngừng tăng?
2.    Trình bày những thế mạnh về tự nhiên của Đồng bằng ông Hồng trong phát triển kinh tế - xã hội. Dân số đông, mật độ dân số cao gây ra khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội.


Đề 9
Câu I (2,0 điểm)
1.    Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta.
2.    2. Nêu sự chuyển dịch cơ cấu lao động của nước ta trong thời gian từ năm 2000 đến nay.
Câu II (2,0 điểm)
 Dựa và Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy:
1.    Kể tên các mỏ sắt của nước ta.
2.    Xác định các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô rất lớn  và quy mô lớn ở nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA
Năm
2000
2005
2009
2010
2013
Cao su
421,0
482,7
677,7
748,7
958,8
Chè
87,7
122,5
127,1
129,9
129,8
 Cà phê
561,9
497,4
538,5
554,8
637,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
1.    Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2013
2.    Nhận xét tốc độ tăng trưởng các loại cây đã cho từ biểu đồ và giải thích.
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi. Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội…)?
2.    Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành thủy sản và khai thác khoáng sản biển ở nước ta. Tại sao việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông cần phải tăng cường sự hợp tác của các nước trong khu vực?

Đề 10
Câu I (2,0 điểm)
1.    Trình bày đặc điểm địa hình núi vùng Tây Bắc. Độ cao đại hình ảnh hưởng đến khí hậu của vùng Tây Bắc như thế nào?
2.    Trình bày Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. Tại sao nước ta cần quan tân thực hiện tốt các nội dung cơ bản của chiến lược này?
Câu II (2,0 điểm)
Dựa và Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1.    Kể tâm các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta.
2.    Chứng minh nước ta có tài nuyên du lịch nhân văn nphong phú và đa dạng.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 -2010
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
Tổng số
Chia ra
N – L - NN
CN - XD
Dịch vụ
2000
37.609,6
24.481,0
4.929,7
8.198,9
2002
39.507,7
24.455,8
6.084,7
8.967,2
2004
41.586,3
24.403,7
7.216,5
9.939,1
2006
43.436,1
24.172,3
8.296,9
10/966,9
2010
49.048,5
23.896,3
10.630,0
14.522,5
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000 -2010.
b, Nêu nhận xét và giải thích sự tháy đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000 -2010.
Câu IV (3,0 điểm)
1.    Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi nước ta. Tại sao chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
2.    Trình bày những thế mạnh và hiện trạng phat triển nghề cá của Duyên hải Nam Trung Bộ. Tại sao vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản xó ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá của vùng?


Previous Post Next Post