Giải bài tập tiếng Anh lớp 11
Unit 2: Personal experiences (Kinh nghiệm cá nhân)
Giải phần tiếng Anh lớp 11: WRITING - LANGUAGE FOCUS
D. WRITING
Writing a personal letter about a past
experience. (Viết một lá thư về một kinh nghiệm xảy ra trong quá khứ của bạn)
=è Đáp án:
Dear Binh,
I’m writing to you about my past experience which has
still impreinted deeply on my mind. And this incident re-appears in my mind
whenever I see some little boy who shyly hides himself behind his/her mother’s
back, coming to school for the first time.
How can I forger this memory and feeling which
happened to me on my first day to schook when I was seven?
On that day may mother told me to put on my best
clothes and took me to schook. After talking something to the teacher, and olds
teachers, my mother left the class. The teacher showed me to the seat in the
first row. I felt such a helpless feelling! All of a sudden I burst into tears.
And I glanced up at the door and I saw my mother, hiding herself outside. I saw
an anxious look on her face. At the moment, the old teacher came over to me. He
tenderly put his hand on remember now, “Don’t be fearful, my little boy. Look
around, they’re the same as you. Calm down. I’ll help you.” At that time, I
looked out towards the door. I noticed my mother was still there. I felt
somewhat assured.
I realize how great and immense my mother’s love as
well sas the teacher’s affection and consolations!
I think you salso had the same feelings as me. Right?
And it’s like ly that each of us never forgets such sweet and unforgettable experience
in our life. Stop for now. Give my regards to the members of your family.
Wirte to me soon.
Yours sincerely.
Nam
Lời dịch:
Gửi
Bình,
Mình viết
thư cho bạn muốn kể về trải nghiệm trong quá khứ vẫn còn in sâu trong tâm trí.
Và Sự cố này lại xuất hiện trong tâm trí của mình mỗi khi mình nhìn thấy một
cậu bé rụt rè giấu mình sau lưng mẹ của mình, lúc mới bắt đầu đi học buổi đầu
tiên.
Mình
không thể nào có thể quên ký ức này và cảm giác xảy ra vào ngày đầu tiên đi học
hỏi khi mình bảy tuổi.
Vào
ngày hôm đó, mẹ bảo mình mặc quần áo đẹp nhất và đưa mình đi học. Sau khi nói
chuyện với giáo viên, và các giáo viên cũ, mẹ mình rời khỏi lớp. Giáo viên chỉ
cho mình chỗ ngồi ở hàng đầu tiên. Mình cảm thấy như một cảm giác bất lực! Đột
nhiên mình bật khóc. Và mình liếc lên cửa và mình thấy mẹ đang ở ngoài. Mình thấy một vẻ lo lắng trên
khuôn mặt của mẹ.Ngay lúc đó, một giáo viên cũ đã đến chỗ mình. Thầy ấy dịu
dàng đặt tay lên nói: “ Đừng sợ hãi, cậu bé, hãy nhìn xung quanh, họ giống như
em. Bình tĩnh nào. Thầy sẽ giúp em”. Lúc đó, mình nhìn ra
cửa. Mình nhận thấy mẹ vẫn còn ở đó. Mình cảm thấy yên tâm hơn.
Thầy giáo đó tuyệt vời giống như mẹ của mình vậy!
Mình nghĩ bạn cũng có cùng cảm xúc với mình. Đúng
không? Và nó giống như chiếc ly mà mỗi chúng ta không bao giờ quên trải nghiệm
ngọt ngào và khó quên như vậy trong cuộc sống của chúng ta.Có lẽ thư đã dài nên
mình dừng viết ở đây. Cho mình gửi lời chào đến các thành viên trong gia đình
nhé.
Mong sớm được hồi âm.
Trân trọng.
Nam
E. LANGUAGE FOCUS
Pronunciation:
/m/ - /n/ - /g/
Grammar:
Present
simple indicating past time
Tense
revision: the past simple, past progressive and past perfect
Exercise 1. Use the correct
present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one
has been done for you as an example.
(Sử dụng các hình thức thì hiện tại của động từ trong ngoặc điền vào câu chuyện dưới đây. Như ví dụ đã thực hiện trong bài)
(Sử dụng các hình thức thì hiện tại của động từ trong ngoặc điền vào câu chuyện dưới đây. Như ví dụ đã thực hiện trong bài)
The story is about a girl called Little Red Riding Hood who lives with her mother. Little Red Riding Hood’s
grandmother(1. invite)……her to her cottage, so one fine day she (2. set)……off to visit her. The little
girl (3. get)……ready,(4. wave)……goodbye to her mother and (5. promise)……..to be careful. On her arm she
(6. carry)…….a basket which (7. Contain)……..a cake her mother (8. bake)…… specially. It (9. be)……a lovely spring morning, the
sun (10. shine)……and the birds (11. sing)……….feeling happy that the winter
(12. be)……over.
=è Đáp án:
1. Invites
2. sets
3. gets
4. waves
5. promises
|
6. carries
7. contains
8. Has baked
9. is
10 is shinning
11. are singing
12. is
|
Exercise 2. Complete the
sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive.
(Hoàn thành các câu bằng cách đặt các động từ vào quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành)
(Hoàn thành các câu bằng cách đặt các động từ vào quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành)
==è Đáp án:
1. Broke/was playing
2. wrote/was
3. Was working/broke
4. Started/were walking
|
5. Told/ were having
6. Didn’t listen/was thinking
7. phoned/ didn’t answer/ were (you) doing
8. Wasn’t wearing/ didn’t notice/ was driving.
|
Exercise 3:
Write the sentences, putting the verbs in each
sentence into the past simple or the past perfect.
(Viết các câu, đặt các động từ trong mỗi câu vào quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
(Viết các câu, đặt các động từ trong mỗi câu vào quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
==è Đáp án:
1. had been/ arrived
2.
found/ had taken
3.
got/ had closed
4.
got/ had left
|
5. got/ had arrived
6.
paid/ had phoned
7.
went/ said/ hadn't arrived
8.
had looked/ asked/ cost
|
Bấm like page "Blog học sinh" ở bên góc phải màn hình để xem các tài liệu mới nhất cho chương trình học của bạn nhé <3 <3
Bấm lưu trang (dấu trang ) để tiện mở khi cần thiết nha
Bấm lưu trang (dấu trang ) để tiện mở khi cần thiết nha